
- Đặt lệnh mua bán trái phiếu iBond online
- Chương trình trái tức sinh lời
- Đặt lệnh "Mua càng lớn, giá càng nhỏ"
- Biểu phí giao dịch trái phiếu
- Trái phiếu doanh nghiệp là gì?
- Gói thanh khoản iBond Prix
- Xem thông tin trái phiếu
- Xem tài sản và lãi trái phiếu (coupon)
- So sánh trái phiếu với các sản phẩm khác
- Các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn trái phiếu để đầu tư
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ cho trái phiếu
- Các thuật ngữ của trái phiếu
- Đặc điểm của trái phiếu
- Tái đầu tư trái tức (coupon)
- Giao dịch trái phiếu Pio
- Các rủi ro khi đầu tư trái phiếu
- Minh họa dòng tiền khi đầu tư trái phiếu
- Giới thiệu trái phiếu iBond
- Thời gian đặt lệnh và chuyển tiền giao dịch trái phiếu
Các thuật ngữ của trái phiếu
Coupon (trái tức): là mức lãi hàng năm trên một Trái phiếu được trả bởi Tổ chức phát hành và được hiển thị bằng tỷ lệ % của mệnh giá trái phiếu. Ví dụ, một trái phiếu mệnh giá 100.000 VND có coupon 10%/năm sẽ trả cho bạn 10.000 VND tiền coupon trong 1 năm.
Trong đa số trường hợp, cách thức xác định coupon của trái phiếu không thay đổi sau khi trái phiếu được phát hành.
Lãi suất đầu tư (hay còn gọi là lợi tức trái phiếu): Đây là thước đo tiền lãi thực tế mà người sở hữu trái phiếu (Trái chủ) nhận được dựa trên giá mua trái phiếu.
Lãi suất đầu tư phụ thuộc vào các yếu tố như là: cung cầu trên thị trường, tổ chức phát hành, thời hạn còn lại của trái phiếu, tài sản bảo đảm, coupon của trái phiếu......
Mệnh giá trái phiếu: Mệnh giá trái phiếu là giá trị ghi trên trái phiếu. Mệnh giá trái phiếu là căn cứ để xác định tiền lãi Coupon mà Tổ chức phát hành phải trả. Mệnh giá cũng thể hiện số tiền Tổ chức phát hành phải hoàn trả khi trái phiếu đến hạn.
Đa số các trái phiếu có mệnh giá là 100.000 VNĐ hoặc 100 triệu VNĐ.
Giá trái phiếu: là giá mà trái phiếu được mua/bán trên thị trường. Giá của một loại trái phiếu phụ thuộc vào một vài yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng nhất là tương quan Coupon của trái phiếu đó với các trái phiếu tương tự.